Nội dung bài học
Modalverben là gì?
Modalverben (trợ động từ) thường được dùng để bổ sung ý nghĩa cho một động từ khác trong câu.
Trợ động từ phải luôn luôn đi cùng một động từ khác (Verben). Ví dụ:
-
-
- Wir lernen Deutsch. (Chúng tôi học tiếng Đức)
- Wir können Deutsch lernen (Chúng tôi có thể học tiếng Đức)
- Wir dürfen Deutsch lernen. (Chúng tôi được phép học tiếng Đức)
- Wir müssen Deutsch lernen (Chúng tôi phải học tiếng Đức)
- Wir mögen Deutsch lernen (Chúng tôi thích học tiếng Đức)
- Wir wollen Deutsch lernen. (Chúng tôi muốn học tiếng Đức)
- Wir sollen Deutsch lernen (Chúng tôi cần phải học tiếng Đức)
-
Khi nào dùng Modalverben nào?
1. “können” nghĩa là có thể, được sử dụng khi bạn muốn
- nói một việc gì đó có khả năng xảy ra hay không
-
- Wir können heute nicht Deutsch lernen, weil der Lehrer krank ist.
-
- diễn tả năng lực của một ai đó
-
- Ich kann sehr gut Deutsch sprechen (Mình (có thể) nói tiếng Đức rất giỏi)
- du kannst sehr gut Deutsch sprechen (Bạn nói tiếng Đức rất giỏi)
- er/sie/es kann sehr gut Deutsch sprechen (Anh ấy/cô ấy/nó nói tiếng Đức rất giỏi)
- ihr könnt sehr gut Deutsch sprechen (Mấy bạn nói tiếng Đức rất giỏi)
- sie können sehr gut Deutsch sprechen (Họ nói tiếng Đức rất giỏi)
- Sie können sehr gut Deutsch sprechen (Ngài nói tiếng Đức rất giỏi)
- wir können sehr gut Deutsch sprechen (Chúng tôi (có thể) nói tiếng Đức rất giỏi)
-
- cho phép hặc cấm ai làm một việc gì đó
-
- Mein Vater sagt: Wir können heute ins Kino gehen (Ba mình nói: Chúng mình được phép đi xem phim hôm nay)
-
- hỏi ai hoặc nhờ ai một cách lịch sự
-
- können Sie mir kurz helfen? (Ngài có thể giúp tôi một chút được không?)
-
2. “dürfen” có nghĩa là được phép, được dùng khi bạn muốn
- xin phép ai đó một cách lịch sự
-
- Dürfen wir heute ins Kino gehen, Papa? (Chúng con có được phép đi xem phim không, bố ơi?)
-
- cho phép hoặc cấm ai làm một việc gì đó
-
- Hier darf ich nicht parken. (Mình không được đậu xe ở đây)
- Hier darfst du nicht parken.
- Hier darf er/sie/es nicht parken.
- Hier dürft ihr nicht parken.
- Hier dürfen sie nicht parken.
- Hier dürfen Sie nicht parken.
- Hier dürfen wir nicht parken.
-
3. “müssen” có nghĩa là phải, được dùng để
- ra lệnh
-
- Aufgrund der Corona-Pandemie muss ich zu Hause bleiben. (Vì đại dịch COVID tôi phải ở nhà)
- Aufgrund der Corona-Pandemie musst du zu Hause bleiben.
- Aufgrund der Corona-Pandemie muss er/sie/es zu Hause bleiben.
- Aufgrund der Corona-Pandemie müsst ihr zu Hause bleiben.
- Aufgrund der Corona-Pandemie müssen sie zu Hause bleiben.
- Aufgrund der Corona-Pandemie müssen wir zu Hause bleiben.
-
- nói điều gì có cần thiết hay không
-
- Ich muss heute nicht arbeiten gehen. (Hôm nay tôi không cần phải đi làm)
- Ich muss heute nicht arbeiten gehen.
- du musst heute nicht arbeiten gehen.
- er/sie/es muss heute nicht arbeiten gehen.
- ihr muss heute nicht arbeiten gehen.
- sie müssen heute nicht arbeiten gehen.
- Sie müssen heute nicht arbeiten gehen.
- wir müssen heute nicht arbeiten gehen.
-
3. “mögen” có nghĩa là thích một việc gì hoặc cái gì đó. Có thể đi cùng một động từ hoặc đứng một mình.
-
-
- Ich mag Deutschland. (Tôi thích nước Đức)
- du magst Deutschland.
- er/sie/es mag Deutschland
- ihr mögt Deutschland
- sie mögen Deutschland
- Sie mögen Deutschland
- wir mögen Deutschland
-
4. “wollen” có nghĩa là thực sự muốn làm một việc gì đó
-
-
- Ich will in Deutschland studieren (Tôi (thực sự) muốn đi học đại học ở Đức)
- du willst in Deutschland studieren
- er/sie/es will in Deutschland studieren
- ihr wollt in Deutschland studieren
- sie wollen in Deutschland studieren
- Sie wollen in Deutschland studieren
- wir wollen in Deutschland studieren
-
5. “sollen” có nghĩa là nên làm một việc bắt buộc, cần thiết hoặc trách nhiệm (tương tự như müssen)
-
-
- Es ist schon 24:00 Uhr, deswegen soll ich ins Bett gehen (Đã 12 giờ đêm rồi. Tôi phải đi ngủ thôi)
- Es ist schon 24:00 Uhr, deswegen sollst du ins Bett gehen
- Es ist schon 24:00 Uhr, deswegen soll er/sie/es ins Bett gehen
- Es ist schon 24:00 Uhr, deswegen sollt ihr ins Bett gehen
- Es ist schon 24:00 Uhr, deswegen sollen sie ins Bett gehen
- Es ist schon 24:00 Uhr, deswegen sollen wir ins Bett gehen
-
Lưu ý: Konjunktiv II của sollen là sollten (được dùng để đưa ra lời khuyên cho ai đó)
-
-
- Mein Arzt sagt: Ich sollte früh ins Bett gehen. (Bác sĩ khuyên tôi nên đi ngủ sớm)
-
Cách chia Modalverben
Khi chia động từ, chỉ chia động từ Modalverben và giữ nguyên động từ chính ở cuối câu.
Khi trong một câu có cả Verben (động từ thường) và Modalverben (trợ động từ), Verben luôn đứng phái sau cùng của câu ở (Infinitiv) dạng nguyên thể. Ví dụ:
-
- Ich lerne Deutsch. => Ich will Deutsch lernen.
Thì hiện tại (Präsens)
können | dürfen | müssen | mögen | wollen | sollen | |
ich | kann | darf | muss | mag | will | soll |
du | kannst | darfst | musst | magst | willst | sollst |
er/sie/es | kann | darf | muss | mag | will | soll |
ihr | könnt | dürft | müsst | mögt | wollt | sollt |
wir/sie/Sie | können | dürfen | müssen | mögen | wollen | sollen |
Thì quá khứ (Präteritum)
können | dürfen | müssen | mögen | wollen | sollen | |
ich | konnte | durfte | musste | mochte | wollte | sollte |
du | konntest | durftest | musstest | mochtest | wolltest | solltest |
er/sie/es | konnte | durfte | musste | mochte | wollte | sollte |
ihr | konntet | durftet | musstet | mochtet | wolltet | solltet |
wir/sie/Sie | konnten | durften | mussten | mochten | wollten | sollten |
Ứng dụng kiến thức vừa học được để làm những bài tập có liên quan trong Khóa Chinh Phục Grammatik B1 (miễn phí) ngay để kiểm tra xem bạn đã hiểu bài 100% chưa nhé.
Chúc bạn học tiếng Đức vui vẻ. Kiến thức tiếng Đức của bạn là niềm vui của chúng mình <3