N-Deklination trong tiếng Đức

Thời gian đọc: 3 phút
Nội dung bài học

 

Có bao giờ bạn nghe mấy câu tiếng Đức quen thuộc khi giới thiều về bản thân này chưa? ,,Ich heiße Tèo”. Hay là ,,Mein Name ist Tủn.” Chắc nghe qua rồi đúng hông?

Còn câu này thì sao? ,,Ich heiße mit Vornamen Tỉn”.

Bạn nào chưa nghe thì bây giờ nghe cũng chưa muộn. Bạn nào nghe rồi chắc từng thắc mắc là: ,,Ủa. Sao kỳ vậy ta? Vorname số ít mà sao có chữ “n” phía sau cùng hê. Tiếng Đức rắt rối, phức tạp, khó hiểu quá đi trời đất ơiiiii”. Mình có tin vui cho bạn. Trong bài học hôm nay bạn sẽ tìm được câu trả lời cho câu hỏi này.

 

N-Deklination là gì?

n-Deklination là một nhóm schwache Nomen (danh từ yếu). Những danh từ này được thêm đuôi “-n” ở câu Akkusativ, Dativ và Genitiv.

 

Khi nào cần n-Deklination?

Khi có đủ 4 điều kiện sau đây:

  1. Danh từ giống đực (der, maskuline).
  2. Số nhiều của danh từ này có đuôi là “n” hoặc “en”. Ví dụ: Name – Namen
  3. Danh từ liên quan đến con người (Personen) hoặc động vật (Tiere)
  4. Danh từ trong câu ở thì Akkusativ, Dativ hoặc Genitiv. Ở thì Nominativ danh từ không thay đổi.
      • Der Deutsche Jan (Nominativ) bringt dem Vietnamesen Tủn (Dativ) Deutsch bei.

 

Mẹo nhận biết danh từ yếu

Lưu ý: Danh từ yếu luôn luôn là những danh từ giống đực (der, maskuline)

  • Danh từ có đuôi là -e:
      • der Buchstabe, der Gedanke, der Name
  • Danh từ ám chỉ một người đến từ nước nào (Nationalität):
      • der Vietnamese, der Franzose, der Chinese, der Brite, der Afghane, der Türke, der Grieche,…
  • Danh từ liên quan đến con người (Person):
      • der Bote, der Experte, der Junge, der Junggeselle, der Kollege, der Kommilitone, der Kunde, der Laie, der Neffe, der Riese, der Sklave, der Zeuge,…
  • Danh từ liên quan đến động vật (Tier):
      • der Affe, der Bär, der Bulle der Drache, der Hase, der Falke, der Löwe, der Rabe, der Schimpanse,…
  • Danh từ có đuôi là -and, -ant, -ent
      • -and: der Doktorand
      • -ant: der Elefant, der Emigrant, der Konsonant, der Lieferant, der Musikant, der Demonstrant, der Diamant
      • ent: der Konsument, der Student, der Präsident, der Produzent, der Absolvent, der Agent, der Assistent, der Astronaut, der Dirigent
  • Danh từ có đuôi là -ist
      • der Autist, der Christ, der Egoist, der Idealist, der Journalist, der Kapitalist
      • der Kommunist, der Polizist, der Sozialist, der Spezialist, der Terrorist, der Tourist
  • Danh từ có đuôi là -oge, -ad, -at
      • -oge: der Gynäkologe, der Biologe, der Soziologe, der Pädagoge
      • -ad: der Kamerad
      • -at: der Kandidat, der Soldat, der Diplomat, der Automat

 

Cách chia đuôi danh từ yếu n-Deklination

,,Der Deutsche Jan (Nominativ) bringt dem Vietnamesen Tủn (Dativ) Deutsch bei.” 

Như bạn cũng thấy, trong câu Akkusativ, Dativ và Genitiv danh từ Vietnamese đều được tặng thêm đuôi -n ở phái sau cùng.

 

Vài trường hợp ngoại lệ (Ausnahmefälle)
Không đủ 4 điều kiện mình vừa nhắc đến ở trên nhưng vẫn dùng n-Deklination
    • der Automat, die Automaten: den Automaten – dem Automaten – des Automaten (máy tự động)
    • der Planet, die Planeten: den Planeten – dem Planeten – des Planeten (Trái đất)
    • das Herz, die Herzen: das Herz – dem Herzen – des Herzens (con tim)
Đủ 4 điều kiện nhưng không dùng n-Deklination
    • der Doktor, die Doktoren: den Doktor – dem Doktor – des Doktors (Bác sĩ)
    • der Drachen, die Drachen: den Drachen – dem Drachen – des Drachens (Con diều)

 

Ứng dụng kiến thức vừa học được để làm những bài tập có liên quan trong Khóa Chinh Phục Grammatik B1 (miễn phí) ngay để kiểm tra xem bạn đã hiểu bài 100% chưa nhé.

Chúc bạn học tiếng Đức vui vẻ. Kiến thức tiếng Đức của bạn là niềm vui của chúng mình <3

Để lại một lời bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!