Nr. |
Sprichtwörter/Câu tục ngữ |
Übersetzung/Dịch |
1 |
Absicht ist die Seele der Tat |
Ý định là linh hồn của hành động. |
2 |
Alles hat seine Grenzen |
Tất cả đều có giới hạn của nó. |
3 |
Alles hat sein Warum |
Tất cả đều có lý do của nó. |
4 |
Alles vergeht, Wahrheit besteht. |
Tất cả sẽ trôi qua , nhưng sự thật sẽ tồn tại mãi. |
5 |
Andere Länder, andere Sitten. |
Nước nào phong tục đó. |
6 |
Aller Anfang ist schwer |
Vạn sự khởi đầu nan. |
7 |
Arm oder reich, der Tod macht alles gleich. |
Giàu hay nghèo, ai cũng phải chết. |
8 |
Aus dem Augen, aus dem Sinn. |
Xa mặt cách lòng. |
9 |
Auch ein Kluger Dieb wird einmal gefangen. |
Đi đêm hoài cũng có ngày gặp ma. |
10 |
Aus den Augen, aus dem Sinn |
Xa mặt cách lòng. |
12 |
Ausnahmen bestätigen die Regel |
Không có luật lệ nào mà không có trường hợp ngoại lệ. |
13 |
Aller Anfang ist schwer |
Vạn sự khởi đầu nan. |
14 |
Bittere Arzneien sind die wirksamsten. |
Thuốc đắng giã tật. |
15 |
Bellende Hund beißen nicht. |
Chó sủa là chó không cắn. |
16 |
Besser etwas als nichts |
Có còn hơn không. |
17 |
Besser spät als nie |
Trễ còn hơn không đến. |
18 |
Der Kluge wartet die Zeit ab. |
Người khôn biết chờ thời. |
19 |
Den Baum muß man biegen, solange er jung ist. |
Uốn tre từ lúc còn là măng. |
20 |
Die Zeit heilt alle Wunden. |
Thời gian chữa lành mọi vết thương. |
21 |
Die Augen sind der Spiegel der Seele. |
Đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn. |
22 |
Denke zweimal nach, bevor du sprichst |
Suy nghĩ hai lần trước khi nói. |
23 |
Die Augen waren größer als der Magen |
Con mắt to hơn cái bụng. |
24 |
Der Ton macht die Musik |
Lời nói không mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. |
25 |
Einmal sehen ist besser als zehnmal hören |
Trăm nghe không bằng một thấy. |
Những câu tục ngữ tiếng Đức thường gặp – Phần II