Những câu tục ngữ tiếng Đức thường gặp – Phần II

Thời gian đọc: 2 phút

 

Những câu tục ngữ tiếng Đức thường gặp – Phần I

 

Nr.

Sprichtwörter/Câu tc ng

Übersetzung/Dch

26

Eine Hand wäscht die andere

Lá lành đùm lá rách.

27

Ein faules Ei verdirbt den ganzen Brei

Một con sâu làm rầu nồi canh.

28

Einer ist keiner

Một cây làm chẳng lên non.

29

Ein Mann, ein Wort 

Quân tử nht ngôn

30

Je weiser, je bescheidener.

Càng khôn ngoan càng khiêm tốn.

31

Jeder ist seines Glückes Schmied

Hạnh phúc nằm trong tay của mỗi người.

32

Klein aber fein

Nh nhưng mà tt.

33

Kein Leid ohne Freud

Trong cái rủi có cái may.

34

Kleider machen Leute

Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.

35

Kein Rose ohne Dorne

Không có hoa hng nào mà chẳng có gai.

36

Liebe macht blind

Tình yêu làm mù quáng.

37

Leicht gesagt, schwer getan

Nói thì d, nhưng làm thì khó.

38

Geteilte Freude ist doppelte Freude

Niềm vui được chia sẻ là niềm vui được nhân đôi.

39

Ohne Fleiß kein Preis 

Không có chiến thắng nào mà không có cái giá của nó.

40

Sage nicht alles, was du weißt. Aber wisse alles, was du sagst.

Đừng nói tất cả những gì mình biết. Nhưng phải biết những gì mình nói.

41

Übung macht den Meister

Khéo tay chóng chày thành thợ cả.

42

Mäßigkeit ist die beste Arznei.

Sự điều độ là liều thuốc tốt nhất.

43

Zwei Hasen auf einmal jagen

Bắt cá hai tay.

44

Vorbeugen ist besser als heilen

Phòng bệnh hơn chữa bệnh.

45

Wo in Wille ist, ist auch ein Weg.

Nếu bn tht s mun, bn s.

46

Wie der Topf, so der Deckel.

Nồi nào úp vung đấy.

47

Wer zuerst kommt, mahlt zuerst

Cờ đến tay ai người y phất.

48

Wie der Preis, so die Ware

Tin nào ca ny.

49

Wie der Vater, so der Sohn

Cha nào con ny.

50

Zum Lernen ist man nie zu alt

Không bao giờ là muộn đ tiếp tc hc.

Để lại một lời bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!