Nội dung bài học
- Präpositionen nào dùng với Dativ?
- Câu ví dụ Präpositionen mit Dativ
- Cách viết tắt Präposition và Artikel
Präpositionen nào dùng với Dativ?
- ab (kể từ)
- aus (từ thành phố hoặc đất nước nào? | từ cái gì | làm từ vật liệu gì )
- außer (ngoài)
- bei (vị trí ở gần địa điểm nào đó hoăc ở gần ai đó)
- gegenüber (ở đối diện)
- mit (với cái gì hoặc ai | đi bằng phương tiện giao thông nào)
- von (từ đâu, của ai)
- nach (tới chỗ nào | sau khi chuyện gì đó xảy ra)
- zu (tới ai | tới chổ nào)
- seit (từ lúc nào)
Câu ví dụ Präpositionen mit Dativ
ab (kể từ)
-
-
-
- Ab nächster Woche werde ich jeden Tag Deutsch lernen.
-
-
aus
- từ đâu: thành phố hoặc đất nước nào?
-
-
- Ich komme aus Vietnam
-
-
- từ đâu: từ cái gì
-
-
- Holst du bitte das Auto aus der Garage?
-
-
- làm từ vật liệu gì
-
-
- Dieser Tisch ist aus Holz
-
-
außer (ngoài)
-
-
- Außer ihm haben alle die B1-Prüfung bestanden
-
bei (ở gần ai đó)
-
-
- Ich bin gerade bei meiner Mutter
-
gegenüber (ở đối diện)
-
-
- gegenüber meinen Mitschülern bin ich immer hilfsbereit.
-
mit
- với cái gì hoặc ai
-
- Ich fahre mit meiner Familie in Urlaub
- Ich schreibe mit Bleistift
-
- đi bằng phương tiện giao thông nào
-
- Ich fahre mit dem Auto zum Deutschunterricht.
-
von
- từ đâu
-
- Ich komme gerade vom (viết tắc = von dem) Sport
-
- của ai
-
- Er ist ein Freund von mir
-
nach
- tới chỗ nào
-
- Ich fliege nächstes Jahr nach Deutschland.
-
- sau khi chuyện gì đó xảy ra
-
- Nach dem Deutschunterricht gehe ich einkaufen
-
zu
- tới ai
-
- Am Wochenende fahre ich zu meiner Oma
-
- tới chỗ nào
-
- Ich gehe morgen zur (viết tắt = zu der) Universität
-
seit (từ lúc nào)
-
-
- Ich lerne Deutsch seit einem halben Jahr
-
Cách viết tắt Präposition và Artikel
Thường thì khi Präposition (giới từ) và Artikel (quán từ) đi chung với nhau người Đức gộp 2 từ này lại với nhau trong văn viết và cả trong văn nói. Không phải là người Đức họ lười. Đôi khi họ cần nói nhanh, ngắn gọn để tiết kiệm được vài giây cực kỳ quý hiếm. Vì đôi khi nói chuyện lố 1 giây thôi là họ có thể bị lỡ chuyến tàu hay chuyến xe buýt, rồi họ phải đứng đợi 10 phút giữa trời mùa đông băng giá. Hai tay lạnh cóng. Hai chân lạnh run run.
Okay. Lâu lâu nói chuyện ngoài lề chút cho tâm trí được thoải mái, tinh thần minh mẫn tí nha. Giờ mình quay lại chủ đề chính ha.
Dưới đây là tất cả những cách viết tắt Präposition và Artikel bạn sẽ rất hay gặp trong tiếng Đức
Ứng dụng kiến thức vừa học được để làm những bài tập có liên quan trong Khóa Chinh Phục Grammatik B1 (miễn phí) ngay để kiểm tra xem bạn đã hiểu bài 100% chưa nhé.
Chúc bạn học tiếng Đức vui vẻ. Kiến thức tiếng Đức của bạn là niềm vui của chúng mình <3