Wechselpräposition: Giới từ đi với Dativ và Akkusativ

Thời gian đọc: 3 phút
Nội dung bài học

 

Wechselpräpostitionen là gì?

Wechselpräposition (giới từ thay đổi) là một nhóm giới từ lúc đi cùng Akkusativ, lúc thì đi cùng Dativ. Präpositionen nghĩa là giới từ thì bạn biết rồi ha. Vì giới từ lúc đi với Akkusativ, lúc đi với Dativ, thay đổi (Wechsel) nên gọi là “Wechselpräposition”.

Nghe hơi bị rối trí đúng hông?

Rối trí quá đi thôi. Chắc có bạn đọc xong đến đây đang thắc mắc là: “Ủa. Cái gì kỳ vậy trời. Làm sao tui biết khi nào Akkusativ, khi nào Dativ đây.” Yên tâm giùm mình. Nghe thì rắc rối vậy chứ dễ ẹt à. Tiếp tục đọc nha. Từ từ mình sẽ giải thích cho.

Vậy thì tiếng Đức có tổng cộng bao nhiêu giới từ Wechselpräposition? Tổng cộng có 9 giới từ biến đổi:

    • in (ở trong)
    • an (ở cạnh và đụng)
    • unter (ở dưới)
    • über (ở trên nhưng không đụng)
    • auf (ở trên và đụng)
    • vor  (ở trước)
    • hinter (ở sau)
    • neben (ở gần nhưng không đụng)
    • zwischen (ở giữa)

 

Cách dùng Wechselpräposition đúng

Như mình vừa nói lúc nãy. Có trường hợp Wechselpräposition đi với Dativ, nhưng có trường hơp đi với Akkusativ.

Khi nào dùng Wechselpräpostition với Dativ?
  • Khi bạn dùng giới từ để chỉ vị trí của một cái gì hay vật gì đó ở đâu. Tức là dùng giới từ Wechselpräposition để mô tả trạng thái của vật gì đó không chuyển động. Tức là trả lời câu hỏi ,,Wo?”
Khi nào dùng Wechselpräposition với Akkusativ?
  • Nếu bạn dùng giới từ để chỉ một cái gì đó đang chuyển động từ A tới B. Tức là bạn trả lời câu hỏi ,,Wohin?”

Bạn nào vẫn chưa hiểu thì không sao. Từ từ mình sẽ có nhiều ví dụ gần gủi, thực tế, dễ hiểu để cho các bạn hiểu 100% luôn. Mà nói chi cho xa. Phần ví dụ tới luôn bây giờ rồi nè. Ví dụ:

  • Dativ: Ich sitze gerade auf dem Stuhl (Ở đây đi theo đuôi giới từ auf là Dativ vì bạn đang ngồi yên trên ghế. Không di chuyển. Trả lời câu hỏi Wo sitze ich gerade?)
  • Akkusativ: Ich setze mich auf den Stuhl (Ở đây dùng Akkusativ vì bạn di chuyển cơ thể của bạn và đặt mông xuống ghế. Trả lời cho câu hỏi Wohin setze ich mich?)

Trong bảng dưới đây mình sẽ có nhiều ví dụ nữa cho các ban. Mình sẽ so sánh 2 trường hợp Dativ và Akkusativ để các bạn tối nay ngủ ngon và cười tủm tỉm một mình vì tự hào là mình hiểu được bài nhanh. Chịu hông?

Bạn đọc những ví dụ trong bảng ở trên cẩn thận, tỉ mỉ và từ tốn thì sẽ phát hiện ra một điều.

Đó là gì? Đúng rồi. Đó là trong tiếng Đức có những động từ chỉ cần nghe đến là biết luôn là dùng Wechselpräpostition với Akkusativ hay Dativ luôn ngay lập tức.

Wechselpräpostionen với Dativ đi chung với động từ: 
  • hängen (treo ở chỗ nào)
  • sitzen (ngồi ở chỗ nào)
  • liegen (nằm ở chỗ nào)
  • stehen  (đứng ở chỗ nào)
Wechselpräposition với Akkusativ đi chung với động từ:
  • stellen (đặt một cái gì đó đứng ở chỗ nào đó)
  • setzen (đặt một cái gì đó ngồi ở chỗ nào đó)
  • hängen (treo một cái gì đó lên chỗ nào đó)
  • legen (đặt một cái gì đó nằm ở đâu đó )

 

Tóm tắt nội dung
  • Tiếng Đức tổng cộng có 9 Wechselpräpositionen (giới từ biến đổi): in, an, unter, über, auf, vor, hinter, neben, zwischen.
  • Dùng Wechselpräpostition với Dativ khi chỉ vị trí của một cái gì hay vật gì đó ở đâu. Trả lời câu hỏi “Wo?”
  • Dùng Wechselpräposition với Akkusativ khi chỉ một cái gì đó đang chuyển động từ A tới B. Trả lời câu hỏi ,,Wohin?”

 

Ứng dụng kiến thức vừa học được để làm những bài tập có liên quan ngay trong Khóa Chinh Phục Grammatik B1 (miễn phí) để kiểm tra xem bạn đã hiểu bài 100% chưa nhé.

Chúc bạn học tiếng Đức vui vẻ. Kiến thức tiếng Đức của bạn là niềm vui của chúng mình <3

Để lại một lời bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!