Những câu tục ngữ tiếng Đức thường gặp – Phần I
|
Nr. |
Sprichtwörter/Câu tục ngữ |
Übersetzung/Dịch |
|
26 |
Eine Hand wäscht die andere |
Lá lành đùm lá rách. |
|
27 |
Ein faules Ei verdirbt den ganzen Brei |
Một con sâu làm rầu nồi canh. |
|
28 |
Einer ist keiner |
Một cây làm chẳng lên non. |
|
29 |
Ein Mann, ein Wort |
Quân tử nhất ngôn |
|
30 |
Je weiser, je bescheidener. |
Càng khôn ngoan càng khiêm tốn. |
|
31 |
Jeder ist seines Glückes Schmied |
Hạnh phúc nằm trong tay của mỗi người. |
|
32 |
Klein aber fein |
Nhỏ nhưng mà tốt. |
|
33 |
Kein Leid ohne Freud |
Trong cái rủi có cái may. |
|
34 |
Kleider machen Leute |
Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. |
|
35 |
Kein Rose ohne Dorne |
Không có hoa hồng nào mà chẳng có gai. |
|
36 |
Liebe macht blind |
Tình yêu làm mù quáng. |
|
37 |
Leicht gesagt, schwer getan |
Nói thì dễ, nhưng làm thì khó. |
|
38 |
Geteilte Freude ist doppelte Freude |
Niềm vui được chia sẻ là niềm vui được nhân đôi. |
|
39 |
Ohne Fleiß kein Preis |
Không có chiến thắng nào mà không có cái giá của nó. |
|
40 |
Sage nicht alles, was du weißt. Aber wisse alles, was du sagst. |
Đừng nói tất cả những gì mình biết. Nhưng phải biết những gì mình nói. |
|
41 |
Übung macht den Meister |
Khéo tay chóng chày thành thợ cả. |
|
42 |
Mäßigkeit ist die beste Arznei. |
Sự điều độ là liều thuốc tốt nhất. |
|
43 |
Zwei Hasen auf einmal jagen |
Bắt cá hai tay. |
|
44 |
Vorbeugen ist besser als heilen |
Phòng bệnh hơn chữa bệnh. |
|
45 |
Wo in Wille ist, ist auch ein Weg. |
Nếu bạn thật sự muốn, bạn sẽ có . |
|
46 |
Wie der Topf, so der Deckel. |
Nồi nào úp vung đấy. |
|
47 |
Wer zuerst kommt, mahlt zuerst |
Cờ đến tay ai người ấy phất. |
|
48 |
Wie der Preis, so die Ware |
Tiền nào của nấy. |
|
49 |
Wie der Vater, so der Sohn |
Cha nào con nấy. |
|
50 |
Zum Lernen ist man nie zu alt |
Không bao giờ là muộn để tiếp tục học. |
